Top Bar V4

Search Bar v2

Chủ Nhật, 22 tháng 1, 2023

Keo 502

 

KEO 502 là gì ?

1. Công dụng của keo 502


- Với khả năng tạo kết dính cao và nhanh chóng của mình, keo 502 giúp dán dính các vật dụng có chất liệu đa dạng, từ gỗ, nhựa, đá quý, vải, cho tới hợp kim... 

- Thành phần hóa học keo 502 gồm. Methylene Chloride, Ethyl Acetate, Toluene.. các chất này cho độ kết dính chắc chắn và khô gần như ngay lập tức, đảm bảo độ bền mối dán rất lâu.


- Công dụng, cũng là ưu điểm nổi trội của loại keo này là có thể tự dính vào nhau với khả năng đông cứng cực nhanh.

  + Ưu điểm này thì chúng ta có thể sử dụng keo để dán các vật liệu khó dán khi đã qua xử lý đặc biệt về bề mặt, hoặc các sản phẩm có bề mặt bằng po-ly-ê-te-len. 

Về chất liệu thì keo 502 phát huy công dụng hiệu quả nhất trên các loại nhựa mềm. Nhựa cứng không nên sử dụng keo 502 vì độ bám dính không được phát huy tối đa, hơn thế keo cũng để lộ các vệt màu trắng làm mất đi tính thẩm mỹ của bề mặt sản phẩm sau khi dán. Nhìn chung thì keo 502 sẽ phù hợp hơn cho việc dán các vị trí ở góc khuất. Với các vị trí mặt tiền, người ta sẽ thay thế bằng các loại keo trong suốt.




2. Những lưu ý khi sử dụng keo 502


Keo 502 có 2 đặc trưng:

+ Là khô cực nhanh

+ Và cũng cực độc (nếu tiếp xúc với lượng lớn và trong thời gian dài.

Chính vì vậy, quá trình sử dụng cần có một số lưu ý để đảm bảo hiệu quả và sự an toàn.

*Để đảm bảo hiệu quả: vì keo có thời gian khô cực nhanh, chỉ trong vòng từ 3 – 5 giây, nên nếu không căn chỉnh các mối dán một cách cẩn thận thì gần như là không còn cách để khắc phục khi keo khô, buộc phải gỡ và dán lại. 


* Cách tốt nhất là nên căn chỉnh thật kỹ càng, chính xác rồi mới cho keo với một lượng vừa đủ, ép chặt và giữ trong 5 – 10 giây. Lưu ý là thao tác phải nhanh, gọn.


*Để đảm bảo sự an toàn: keo 502 có mùi thơm ngọt, nhưng lại không hề thân thiện với sức khỏe của con người do thành phần của nó chủ yếu là các chất hóa học độc hại. Nếu tiếp xúc với lượng lớn hoặc trong thời gian dài mà không có các biện pháp bảo vệ hợp lý thì người dùng rất dễ bị ngộ độc, mất kiểm soát, thậm chí là dẫn đến tử vong. Ngoài ra, nếu không cẩn thận để keo dính lên các vị trí da nhạy cảm như mắt, mặt... thì sẽ bị bỏng, thậm chí là mù lòa.

* Chính vì vậy, hãy nhớ nhưng yêu cầu sau đây khi sử dụng keo 502:

+Chỉ làm việc với keo 502 nơi thoáng khí, đủ ánh sáng

+Đeo bao tay, khẩu trang chống độc và kính mắt

+Mặc quần áo lao động

+Không làm việc với keo trong thời gian quá dài.

Quý khách có nhu cầu mua hàng, mua số lượng lớn hoặc cần tư vấn xin vui lòng liên hệ hotline/zalo: 0933034768

  • Khách hàng mua sỉ liên hệ số tel/zalo/viber : 0984.022.099



 

Thứ Tư, 18 tháng 1, 2023

Túi zipper

Cấu tạo của túi Zipper

Nếu nói về chủng loại thì túi zipper đáy đứng thuộc dòng bao bì nilon. Túi zipper còn có tên gọi khác là Ziplock hoàn toàn khác so với những loại bao bì nilon khác nhưng về cấu tạo thành phần thì vẫn có điểm chung nhất định.

Hầu hết túi zipper nói chung và bao zipper đáy đứng nói riêng được làm từ vật liệu chính là nhựa Polyethylene (viết tắt là nhựa PE).

Túi zipper


Với đặc tính không màu, không mùi, mềm dẻo, độ bền cao và cách li nước cũng như bụi bẩn cực tốt, nhựa PE không chỉ được ứng dụng làm túi zipper mà còn hầu hết các loại bao bì.

Điểm khác biệt lớn nhất của túi zipper đó chính là có khoá miệng túi. Điều này sẽ tạo ra sự kín đáo, cách li hoàn toàn sản phẩm bên trong với môi trường bên ngoài. Nếu muốn tạo ra môi trường chân không thì chỉ việc rút khí bên trong rồi khoá lại là xong. Không những thế, túi zipper còn có khả năng tái sử dụng, cực kì tiện lợi và tiết kiệm.

#donghung #tui_zipper #zipper_bag

Thứ Sáu, 13 tháng 1, 2023

Que hàn

 

Que hàn là những loại điện cực hàn hồ quang (hàn thép, inox, …) trong quá trình hàn, que hàn giữ vai trò là bổ sung kim loại hàn và tạo ra hồ quang. Gồm 2 phần chính đó là que hàn và lõi bọc thuốc. - Đường kính que hàn hay còn được gọi là đường kính lõi que được quy ước bởi TCVN 3734-89, có kích thước từ 1.6 - 6m.

Thứ Ba, 3 tháng 1, 2023

Pas L đồng thau



 Pas L đồng thau là miếng pas có hình chữ L dùng để trang trí vào chân bàn, chân gế, cạnh tủ. Pas L có chất liệu là đồng thau và có hai màu là màu bạc hoặc là màu vàng.

Brass L pas are L-shaped pieces of pas used to decorate table legs, chair legs, and cabinet edges. Pas L is made of brass and is available in two colors, silver or gold.

Thứ Sáu, 2 tháng 9, 2022

Bản lề máy may

Các tên gọi khác: Bản lề máy may, bản lề bán nguyệt, bản lề máy khâu

tên tiếng anh: sewing machine hinges, drop flap hinge invisible table hinge

Bản lề máy may
Bản lề máy máy 




Thứ Bảy, 8 tháng 1, 2022

Chỉ Vener

Chỉ Veneer dán cạnh, hay veneer dán cạnh, chỉ gỗ tự nhiên… là tên gọi cho cùng một loại sản phẩm. Sau khi phủ bề mặt cho các loại ván, cốt gỗ công nghiệp, thì việc dán phần cạnh để hoàn thành tấm gỗ là công đoạn cuối cùng để mang tới sự hoàn hảo nhất cho tấm gỗ.




Chỉ dán cạnh được dùng để che phủ phần cạnh bị lộ ra sau khi gia công các loại ván nhân tạo: ván MDF, ván Ép; ván dăm (particle board)… giúp làm tăng tính thẩm mỹ cũng như tăng tuổi thọ của sản phẩm. Chỉ dán cạnh giúp cho sản phẩm có bề ngoài giống gỗ đồng nhất, cũng như giúp giảm thiểu việc xâm nhập của các nhân tố gây hư hại cho gỗ như…nước, hóa chất; ngoài ra chỉ dán cạnh cũng giúp hạn chế việc thoát Formandehide từ trong gỗ nhân tạo ra ngoài. Ban đầu việc dán cạnh phải dùng chỉ cạnh veneer và được thực hiện thủ công và rất tỷ mỉ. Tuy nhiên, ngày nay máy móc được sử dụng để làm tăng năng suất sản phẩm, nhất là trong các sản phẩm sản xuất hàng loạt: cửa, tủ, bàn ghế…

 

Chủ Nhật, 30 tháng 8, 2020

Kiểm tra nồng độ chì trong sơn gỗ

    Tiếng Anh là lead Test, lead Content. Phơi nhiễm chì không chỉ, Lượng nguyên tố chì (Pb) tan tồn tại trong hợp chất sơn có đơn vị là % theo khối lượng. Các sản phẩm, hàng hóa sơn PU phủ bề mặt sản phẩm gỗ phải được thông tin đầy đủ tiêu chuẩn cơ sở trên bao bì, nhãn mác, trong đó các chỉ tiêu bắt buộc phải công bố là hàm lượng chì, hàm lượng các chất hữu cơ bay hơi (VOC), độ bám dính, độ cứng bề mặt, thời gian khô, màu sắc, độ bóng; các chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật và phải đảm bảo không gây mất an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, phân phối và sử dụng. TIÊU CHUẨN XUẤT KHẨU: Chứng nhận đạt tiêu chuẩn BSCI đối với hàng xuất khẩu.Tất cả các sản phẩm đều được kiểm tra ( test) tại Third Party với các cơ quan quốc tế uy tín như : BV,SGS,...về 3 yếu tố : nồng độ chì trong sơn ( lead test ), độ bám dính sơn ( adhesion test ) và kết cấu sản phẩm ( quality test ).

Thứ Hai, 29 tháng 1, 2018

Ván sàn gỗ ngoài trời

Ván sàn gỗ ngoài trời thường làm bằng gỗ tràm, thông...

tên tiếng anh deck tiles


Ván sàn gỗ ngoài trời
Ván sàn gỗ ngoài trời
Các bài viết khác
  • Bàn
  • Ghế
  • Giường

Thứ Sáu, 19 tháng 1, 2018

Vít Phong

Vít phong hay còn gọi là vít gỗ răng xoắn.
Lag screw

Vít Phong
Vít Phong

CAC bài viết khác
  • Vít
  • Vít lục giác
  • Vít hai đầu răng
  • Vít ren thưa

Thứ Năm, 30 tháng 11, 2017

XÚT GIẶT NHÁM

Xút giặt nhám hay còn gọi xút tẩy nhám . Quy cách bao 25kg , nồng độ 98%, Màu Trắng, thể rắn. Xút để tẩy giặt Vải nhám đã qua sử dụng khi chà nhám gỗ thông hay các gỗ có nhiều nhựa.
Xút giặt nhám
Xút giặt nhám

Thứ Ba, 28 tháng 11, 2017

MŨI HOA THỊ

Mũi hoa thị hay còn gọi là mũi hoa mai
torx bix, star screwdriver or star bits
Mũi hoa thị
Mũi hoa thị

Các phụ kiện khác

Thứ Hai, 27 tháng 11, 2017

GỖ DƯƠNG

Gỗ Dương có dát gỗ màu trắng, sọc nâu. Tâm gỗ từ nâu xám nhẹ đến nâu nhạt. Gỗ Dương lá Rung là loại gỗ xốp, mặt gỗ thô. Vân gỗ thẳng ít khuyết tật

Cottonwood, Eastern cottonwood, Eastern poplar, Carolina poplar, Populus deltoides, American cottonwood
Gỗ Dương Lá Rung
Gỗ Dương Lá Rung
Cây Gỗ Dương Lá Rung
Cây Gỗ Dương Lá Rung

Các loại gỗ khác
  • Gỗ Trăn
  • Gỗ Tần Bì
  • Gỗ Đoan
  • Gỗ Giẻ Gai
  • Gỗ Phong
  • Gỗ Anh Đào
  • Gỗ Dương
  • Gỗ Du
  • Gỗ Bạch Đàn
  • Gỗ Sếu
  • Gỗ Hồ Đào
  • Gỗ Thích Cứng
  • Gỗ Thích Mềm
  • Gỗ Sồi Đỏ
  • Gỗ Sồi Trắng
  • Gỗ Sung Dâu
  • Gỗ Tulip
  • Gỗ Ốc Chó
  • Gỗ Liễu

Chủ Nhật, 26 tháng 11, 2017

GỖ LIỄU

Gỗ liễu
Black willow, Swamp willow, American willow, Salix nigra

Các đặt tính vật lý và cơ khí của Gỗ Liễu

Tần bì có khả năng chịu lực tổng thể rất tốt ứng với trọng lượng gỗ. Độ kháng va đập cao, gỗ dễ uốn cong bằng hơi nước.

Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) 0.39
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) 417 kg/m3
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) 11.5%
Độ giòn 53.800 MPa
Suất đàn hồi 6.960 MPa
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) 28.300 MPa
Độ cứng N/A

Bài viết liên quan
  • Gỗ
  • Gỗ nhập khẩu
  • Gỗ Trăn Hoa Kỳ
  • Gỗ Dương lá Rung
  • Gỗ Đoan
  • Gỗ Giẻ Gai
  • Gỗ Phong
  • Gỗ Anh Đào
  • Gỗ Dương
  • Gỗ Du
  • Gỗ Bạch Đàn
  • Gỗ Sếu
  • Gỗ Hồ Đào
  • Gỗ Thích Cứng
  • Gỗ Thích Mềm
  • Gỗ Sồi Đỏ
  • Gỗ Sồi Trắng
  • Gỗ Sung Dâu
  • Gỗ Tulip
  • Gỗ Ốc Chó
  • Gỗ Liễu

Thứ Sáu, 24 tháng 11, 2017

GỖ HỒ ĐÀO

Gỗ Hồ Đào có tên khoa học Carya glabra. Dát gỗ có màu trắng pha nâu, tâm gỗ từ màu nâu nhạt đến nâu đỏ, mặt gỗ thô, vân gỗ thường thẳng nhưng đôi khi dợn sóng hoặc sắp xếp ngâu nhiên.

Pignut Hickory, Carya spp
GỖ HỒ ĐÀO
GỖ HỒ ĐÀO

Các đặt tính vật lý và cơ khí của Gỗ Hồ Đào

Tần bì có khả năng chịu lực tổng thể rất tốt ứng với trọng lượng gỗ. Độ kháng va đập cao, gỗ dễ uốn cong bằng hơi nước.

Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) 0.49
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) 545 kg/m3
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) 12%
Độ giòn 86.188 MPa
Suất đàn hồi 13,308 MPa
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) 43,576 MPa
Độ cứng 3781 N

Các đặc tính ứng dụng


Gỗ khó cưa xẻ bằng máy, độ bám đinh và keo kém, khó gia công bằng tay. Gỗ dễ nứt cho nên khoan mồi trước, Gỗ dễ chà nhám đánh bóng. Gỗ khó khô và độ co rút lớn, làm ảnh hưởng đến sự ổn định của gỗ trong điều kiện độ ẩm khách nhau.

Độ bền


Gỗ không thấm chất bảo quản, không có khả năng kháng sâu ở tâm gỗ

Công dụng chính


Gỗ sếu thường được gia công thành tay cầm cho các dụng cụ, dụng cụ thể thao, được dùng nhiều làm ván lót sàn, nhờ vẻ ngoài có màu nâu rỉ hấp dẫn và tính chống mòn tốt.

Các loại gỗ khác

Gỗ nhập Gỗ Nội địa
Gỗ Trăn Gỗ cao su
  • Gỗ Dương lá Rung
  • Gỗ Đoan
  • Gỗ Giẻ Gai
  • Gỗ Phong
  • Gỗ Anh Đào
  • Gỗ Dương
  • Gỗ Du
  • Gỗ Bạch Đàn
  • Gỗ Sếu
  • Gỗ Hồ Đào
  • Gỗ Thích Cứng
  • Gỗ Thích Mềm
  • Gỗ Sồi Đỏ
  • Gỗ Sồi Trắng
  • Gỗ Sung Dâu
  • Gỗ Tulip
  • Gỗ Ốc Chó
  • Gỗ Liễu

Thứ Năm, 23 tháng 11, 2017

GỖ SẾU

Gỗ Sếu, tên khoa học là Celtis occidentalis. Dát gỗ và tâm gỗ không có khác biệt rõ ràng, đều có màu từ xám vàng đến nâu nhạt sọc vàng. Vân gỗ xắp xếp ngẫu nhiên, đan cài vào nhau.
Common Hackberry, Sugarberry, American hackberry
Gỗ Sếu
Gỗ Sếu

Các đặt tính vật lý và cơ khí của Gỗ Sếu

Tần bì có khả năng chịu lực tổng thể rất tốt ứng với trọng lượng gỗ. Độ kháng va đập cao, gỗ dễ uốn cong bằng hơi nước.

Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) 0.53
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) 593 kg/m3
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) 13.5%
Độ giòn 76.535 MPa
Suất đàn hồi 8,205 MPa
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) 37,509 MPa
Độ cứng 3914 N

Các đặc tính ứng dụng


Gỗ dễ gia công bào,tiện, khoan, chà nhám. Độ bám đính và vít trung bình. Gỗ dễ đánh bóng và sơn. Gỗ dễ khô, độ co rút cao và có thể biến dạng khi sử dụng.

Độ bền


Khả năng kháng sâu ở tâm gỗ thấp, Chất bảo quản khó thẩm vào tầm gỗ.

Công dụng chính


Gỗ sếu thường được đóng làm bàn, ghế, tủ và các đường gờ trang trí. Các loại gỗ khác
  • Gỗ
  • Gỗ nhập khẩu
  • Gỗ Trăn Hoa Kỳ
  • Gỗ Dương lá Rung
  • Gỗ Đoan
  • Gỗ Giẻ Gai
  • Gỗ Phong
  • Gỗ Anh Đào
  • Gỗ Dương
  • Gỗ Du
  • Gỗ Bạch Đàn
  • Gỗ Sếu
  • Gỗ Hồ Đào
  • Gỗ Thích Cứng
  • Gỗ Thích Mềm
  • Gỗ Sồi Đỏ
  • Gỗ Sồi Trắng
  • Gỗ Sung Dâu
  • Gỗ Tulip
  • Gỗ Ốc Chó
  • Gỗ Liễu

Thứ Tư, 22 tháng 11, 2017

GỖ BẠCH ĐÀN

Gỗ Bạch Đàn có tên khoa học Liquidambar styraciflua. Dát gỗ rộng, màu từ trắng đến hồng nhạt. Tâm gỗ màu nâu đỏ, thường có sọc sậm màu. Vân gỗ xắp xếp ngẫu nhiên, thường đan xen vào nhau, tạo nên nhiều loại vân gỗ khác nhau
Redgum, Sapgum, Sweetgum

Các đặt tính vật lý và cơ khí của Gỗ Bạch Đàn

Gỗ khá cứng, chắc và nặng. Rất khó uốn bắng hơi nước

Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) 0.52
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) 545 kg/m3
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) 12%
Độ giòn 86.188 MPa
Suất đàn hồi 13,308 MPa
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) 43,576 MPa
Độ cứng 3781 N

Các đặc tính ứng dụng

Gỗ dễ gia công bằng máy móc hay dụng cụ cầm tay. Gỗ nhanh khô dễ cong vênh, uốn xoắn. Độ co rút lớn

Độ bền

không có khả năng kháng sâu ở tâm gỗ

Công dụng chính

Gỗ thường được dùng để đóng nội thất, các đường chỉ và đường trang trí. Gỗ Bạch đàn có thể thay thế gỗ óc chó.

Các loại gỗ khác

  • Gỗ
  • Gỗ nhập khẩu
  • Gỗ Trăn Hoa Kỳ
  • Gỗ Dương lá Rung
  • Gỗ Đoan
  • Gỗ Giẻ Gai
  • Gỗ Phong
  • Gỗ Anh Đào
  • Gỗ Dương
  • Gỗ Du
  • Gỗ Bạch Đàn
  • Gỗ Sếu
  • Gỗ Hồ Đào
  • Gỗ Thích Cứng
  • Gỗ Thích Mềm
  • Gỗ Sồi Đỏ
  • Gỗ Sồi Trắng
  • Gỗ Sung Dâu
  • Gỗ Tulip
  • Gỗ Ốc Chó
  • Gỗ Liễu

Thứ Ba, 21 tháng 11, 2017

GỖ DU ĐỎ

Gỗ Du Đỏ có tên khoa học là Ulmus rubra. Dát gỗ hẹp, màu thay đổi từ trắng xám đến nâu nhạt. Tâm gỗ từ nâu đỏ đến nâu sậm. Mặt gỗ thô

Các tên thông dụng tiếng anh

Red Elm, Slippery Elm, Soft Elm,  Brown Elm, Grey Elm, Americam red elm

Gỗ Du Đỏ
Gỗ du đỏ

Các đặc tính vật lý và cơ khí của Gỗ Du Đỏ

Gỗ nặng, cứng và chắc vừa phải, sức chịu lực uống và khả năng kháng và đập đặc biệt tốt. Rất khó nứt vì thớ gỗ đan cài nhau.

Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) 0.53
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) 593 kg/m3
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) 11.0%
Độ giòn 89.635 MPa
Suất đàn hồi 10.274 MPa
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) 43.852 MPa
Độ cứng 3825 N

Các đặc tính ứng dụng


Gỗ du đỏ dễ gia công. Gố bắn ( đóng ) đinh tốt, bắt ốc và kết dính keo tốt. Gỗ dễ chà nhám, sơn, đánh bóng.

Độ bền


Gỗ không có khả năng kháng sâu ở tâm gỗ, tuy nhiên dễ thấm chất bảo quản.

Công dụng chính


Làm đồ nội thất, ván sàn...

Các loại gỗ khác

Chủ Nhật, 19 tháng 11, 2017

GỖ PHONG VÀNG

Gỗ Phong Vàng có dát gỗ màu trắng và tâm gỗ màu nâu đỏ nhạt. Vân gỗ nhìn chung thẳng; mặt gỗ đều đẹp. Tên khoa học là Betula Alleghaniensis.
American Yellow Birch, Yellow Birch
Gỗ Phong Vàng
Gỗ Phong Vàng

Các đặc tính vật lý và cơ khí của Gỗ Phong Vàng

Gỗ Phong vàng thuộc loại nặng, cứng và chắc. Sức chịu lực xoắn rất tốt, khả năng chịu lực ép và chống và đập tốt.
Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) 0.62
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) 689 kg/m3
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) 13.4%
Độ giòn 114.457 MPa
Suất đàn hồi 13.859 MPa
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) 56.332 MPa
Độ cứng 5604 N

Các đặc tính ứng dụng

Gỗ phong vàng dễ gia công, gỗ chịu keo tốt, đặt biệt dễ sơn và đáng bóng. Độ bám dính và bám ốc khá tốt nên khoan mồi trước khi đóng đinh hay bắt vít. Gỗ khô tương đối chậm, ít xuống cấp trong quá trình phơi khô nhưng độ co rút lơn, vì vây dê thay đổi kích thước khi gia công.

Độ bền

Tâm gỗ không có khả năng chịu kháng. Gõ tương đối không thấm chất bảo quản nhưng riêng dát gỗ thấm tốt.

Công dụng chính

Sản xuất đồ gỗ nội thất, chám khắc, gia công làm ván sàn, đồ chơi gỗ.

Các loại gỗ khác



Thứ Bảy, 18 tháng 11, 2017

GỖ GIẺ GAI

Gỗ giẻ gai có dát gỗ màu trắng pha đỏ, tâm gỗ có màu nâu đỏ nhạt đến nâu đỏ sẫm. Gỗ giẻ gai hoa kỳ sậm màu hơn gỗ giẻ gai Châu Âu. Vân gỗ thẳng, bề mặt gỗ mịn.
Fagus grandifolia, Americn beech

Gỗ giẻ gai
Gỗ giẻ gai

Các đặc tính vật lý và cơ khí của Gỗ Giẻ Gai

Thường được xếp vào loại gỗ nặng, cứng, chắc có khả năng kháng và chạm cao và rất thích hợp cho việc uốn cong bằng hơi nước.

Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) 0.64
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) 721 kg/m3
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) 13%
Độ giòn 102,736 MPa
Suất đàn hồi 11,859 MPa
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) 50,334 MPa
Độ cứng 5782 N

Các đặc tính ứng dụng

Gỗ Giẻ Gai dễ đẽo gọt băng hầu hết các dụng cụ cầm tay và máy móc. Độ bám đinh và keo tốt, chà nhám và sơn tốt. Gỗ khô tương đối nhanh nhưng hay bị cong vênh và rạn nứt trên bề mặt cao. Độ co rút lớn, khả năng thay đổi hình dạng khi sử dụng là trung bình

Độ bền

Tâm gỗ không có khả năng kháng sâu. Tuy nhiên gỗ dễ thấm chất bảo quản

Công dụng chính

Gỗ giẻ gai thương dùng làm đồ nội thất, ván sàn, cán bàn chải... đặc biệt thích hợp để làm thùng chứa thực phẩm vì gỗ không có mùi vị

bàn làm bằng gỗ giẻ gai
bàn làm bằng gỗ giẻ gai
Các loại gỗ khác

Thứ Sáu, 17 tháng 11, 2017

GỖ ÓC CHÓ ĐEN

Gỗ óc chó đen có dát gỗ màu trắng kem, tâm gỗ có màu nâu nhạt đến nâu socola, thường ánh tím đỏ và có sọc sẫm hơn. Gỗ óc cho có thể được sấy hơi nước để làm sậm màu dát gỗ. Vân gỗ thẳng nhưng đôi khi uốn sóng hoặc cuộn xoáy tạo thành những đốm hình hấp dẫn và đẹp mắt. Tâm gỗ màu sậm theo thời gian sẽ ánh bóng màu sắc khi tiếp xúc với anh sáng UV
Juglans nigra, black walnut, American walnut, American black walnut

Gỗ óc chó đen
Gỗ óc chó đen

Các đặc tính vật lý và cơ khí của Gỗ Óc Chó Đen

Gỗ óc chó là loại gỗ rất cứng, mật độ gỗ trung bình, sức chịu lực xoắn tốt, độ cứng trung bình, độ chắc thấp, khả năng uống cong bằng hơi nước tốt.

Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) 0.55
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) 609 kg/m3
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) 10.2%
Độ giòn 100.667MPa
Suất đàn hồi 110.584 MPa
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) 52.264 MPa
Độ cứng 4492 N

Các đặc tính ứng dụng

Gỗ óc chó dễ xử lý cả băng dụng cụ cầm tay lẫn máy móc. Gỗ bám đinh, ốc vít và dính keo tốt, giữ sơn và màu nhuộm tốt. Gỗ ổn định về kích thước.

Độ bền

Độ kháng sâu ở tâm gỗ rất tốt, gỗ óc chó là một trong số nhứng loại gỗ có độ bền cao nhất ngay cả lúc ở trong những điều kiện không tốt.

Công dụng chính

Gỗ óc chó thường được làm đồ gỗ, tủ, vật liệu kiến trúc nội thất, gỗ chạm cao cấp, làm cửa chính, ván sàn, báng súng và ván lót. Thích hợp để tạo sự tương phản với các loại gỗ nhạt màu hơn.
Các loại gỗ khác

hộp làm bằng gỗ óc chó
hộp làm bằng gỗ óc chó

Thứ Năm, 16 tháng 11, 2017

GỖ UẤT KIM HƯƠNG

Gỗ uất kim hương
Liriodendron tulipifera, Yellow poplar, Tulip poplar

Các đặc tính vật lý và cơ khí của Gỗ Uất Kim Hương

Mật độ gỗ trung bình, sức chịu lực xoắn tốt, độ cứng thấp, độ chắc và khả năng kháng va đập trung bình, độ cứng thấp.

Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%)0.60
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%)673 kg/m3
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%)6.2%
Độ giòn103,425 MPa
Suất đàn hồi11,997 MPa
Sức chịu nén ( song song vân gỗ )51,092 MPa
Độ cứng5871 N

Các loại gỗ khác
  • Gỗ Trăn
  • Gỗ Tần Bì
  • Gỗ Đoan
  • Gỗ Giẻ Gai
  • Gỗ Phong
  • Gỗ Dương
  • Gỗ Du
  • Gỗ Bạch Đàn
  • Gỗ Sếu
  • Gỗ Hồ Đào
  • Gỗ Thích Cứng
  • Gỗ Thích Mềm
  • Gỗ Sồi Đỏ
  • Gỗ Sồi Trắng
  • Gỗ Sung Dâu
  • Gỗ Tulip
  • Gỗ Ốc Chó
  • Gỗ Liễu