Top Bar V4

Search Bar v2

Thứ Năm, 23 tháng 11, 2017

GỖ SẾU

Gỗ Sếu, tên khoa học là Celtis occidentalis. Dát gỗ và tâm gỗ không có khác biệt rõ ràng, đều có màu từ xám vàng đến nâu nhạt sọc vàng. Vân gỗ xắp xếp ngẫu nhiên, đan cài vào nhau.
Common Hackberry, Sugarberry, American hackberry
Gỗ Sếu
Gỗ Sếu

Các đặt tính vật lý và cơ khí của Gỗ Sếu

Tần bì có khả năng chịu lực tổng thể rất tốt ứng với trọng lượng gỗ. Độ kháng va đập cao, gỗ dễ uốn cong bằng hơi nước.

Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) 0.53
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) 593 kg/m3
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) 13.5%
Độ giòn 76.535 MPa
Suất đàn hồi 8,205 MPa
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) 37,509 MPa
Độ cứng 3914 N

Các đặc tính ứng dụng


Gỗ dễ gia công bào,tiện, khoan, chà nhám. Độ bám đính và vít trung bình. Gỗ dễ đánh bóng và sơn. Gỗ dễ khô, độ co rút cao và có thể biến dạng khi sử dụng.

Độ bền


Khả năng kháng sâu ở tâm gỗ thấp, Chất bảo quản khó thẩm vào tầm gỗ.

Công dụng chính


Gỗ sếu thường được đóng làm bàn, ghế, tủ và các đường gờ trang trí. Các loại gỗ khác
  • Gỗ
  • Gỗ nhập khẩu
  • Gỗ Trăn Hoa Kỳ
  • Gỗ Dương lá Rung
  • Gỗ Đoan
  • Gỗ Giẻ Gai
  • Gỗ Phong
  • Gỗ Anh Đào
  • Gỗ Dương
  • Gỗ Du
  • Gỗ Bạch Đàn
  • Gỗ Sếu
  • Gỗ Hồ Đào
  • Gỗ Thích Cứng
  • Gỗ Thích Mềm
  • Gỗ Sồi Đỏ
  • Gỗ Sồi Trắng
  • Gỗ Sung Dâu
  • Gỗ Tulip
  • Gỗ Ốc Chó
  • Gỗ Liễu

1 nhận xét: