Top Bar V4

Search Bar v2

Thứ Sáu, 24 tháng 11, 2017

GỖ HỒ ĐÀO

Gỗ Hồ Đào có tên khoa học Carya glabra. Dát gỗ có màu trắng pha nâu, tâm gỗ từ màu nâu nhạt đến nâu đỏ, mặt gỗ thô, vân gỗ thường thẳng nhưng đôi khi dợn sóng hoặc sắp xếp ngâu nhiên.

Pignut Hickory, Carya spp
GỖ HỒ ĐÀO
GỖ HỒ ĐÀO

Các đặt tính vật lý và cơ khí của Gỗ Hồ Đào

Tần bì có khả năng chịu lực tổng thể rất tốt ứng với trọng lượng gỗ. Độ kháng va đập cao, gỗ dễ uốn cong bằng hơi nước.

Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) 0.49
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) 545 kg/m3
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) 12%
Độ giòn 86.188 MPa
Suất đàn hồi 13,308 MPa
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) 43,576 MPa
Độ cứng 3781 N

Các đặc tính ứng dụng


Gỗ khó cưa xẻ bằng máy, độ bám đinh và keo kém, khó gia công bằng tay. Gỗ dễ nứt cho nên khoan mồi trước, Gỗ dễ chà nhám đánh bóng. Gỗ khó khô và độ co rút lớn, làm ảnh hưởng đến sự ổn định của gỗ trong điều kiện độ ẩm khách nhau.

Độ bền


Gỗ không thấm chất bảo quản, không có khả năng kháng sâu ở tâm gỗ

Công dụng chính


Gỗ sếu thường được gia công thành tay cầm cho các dụng cụ, dụng cụ thể thao, được dùng nhiều làm ván lót sàn, nhờ vẻ ngoài có màu nâu rỉ hấp dẫn và tính chống mòn tốt.

Các loại gỗ khác

Gỗ nhập Gỗ Nội địa
Gỗ Trăn Gỗ cao su
  • Gỗ Dương lá Rung
  • Gỗ Đoan
  • Gỗ Giẻ Gai
  • Gỗ Phong
  • Gỗ Anh Đào
  • Gỗ Dương
  • Gỗ Du
  • Gỗ Bạch Đàn
  • Gỗ Sếu
  • Gỗ Hồ Đào
  • Gỗ Thích Cứng
  • Gỗ Thích Mềm
  • Gỗ Sồi Đỏ
  • Gỗ Sồi Trắng
  • Gỗ Sung Dâu
  • Gỗ Tulip
  • Gỗ Ốc Chó
  • Gỗ Liễu

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét