Gỗ Dương Lá Rung có dát gỗ màu trắng, hài hòa với màu nâu nhạt của tâm gỗ. Tâm gỗ và dát gỗ hầu như không có sự khác biệt. Vân gỗ thẳng, mặt gỗ đẹp, ít khuyết tật. Tên khoa học là Populus tremuloides
White poplar, Popple, American aspen
|
Gỗ Dương Lá Rung |
|
Cây Gỗ Dương Lá Rung |
Các đặc tính vật lý và cơ khí của Gỗ Dương Lá Rung
Mật độ gỗ trung bình, sức chịu lực xoắn tốt, độ cứng thấp, độ chắc và khả năng kháng va đập trung bình, độ cứng thấp.
Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) |
0.38 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) |
417 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) |
9.2% |
Độ giòn |
57.918 MPa |
Suất đàn hồi |
8,136 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) |
29,304 MPa |
Độ cứng |
1557 N |
Các đặc tính ứng dụng
Gỗ Dương Lá Rung không bị nứt khi đóng đinh, dễ cưa xẻ với bề mặt gỗ hơi xù xì. Gỗ dễ gia công tiện, khoan và chà nhám. Gỗ dễ bám sơn và màu nhuộm. Gỗ có độ co rút thấp và ổn định về kích thước.
Sử dụng vào sản xuất đồ gỗ
Gỗ thường được dùng sản xuất ngăn kéo, cửa, các chỉ trang trí, khung ảnh, dễ chạm khắc, đồ chơi, dụng cụ nhà bếp, diêm. ván trong phong xông hơi do gỗ không nặng mùi.
Các loại gỗ khác
- Gỗ Trăn
- Gỗ Tần Bì
- Gỗ Đoan
- Gỗ Giẻ Gai
- Gỗ Phong
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Ốc Chó
- Gỗ Liễu
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét