Top Bar V4

Search Bar v2

Thứ Tư, 26 tháng 2, 2014

GIẤY NHÁM

        Giấy nhám (sanding paper) được làm bằng nguyên liệu giấy có dán các hạt nguyên liệu (thủy tinh, nhôm ...) vào một mặt, đôi khi còn  được gọi là vải nhám ( coated abrasives). Giấy nhám thường được sử dụng bằng tay trà nhiều lần vào thanh gỗ, làm cho bề mặt gỗ nhẵn dần. Giấy nhám được dùng để phá lớp sơn cũ và chuẩn bị bề mặt để dán keo.

Giấy nhám
Giấy nhám



BẢNG KÍCH THƯỚC HẠT CÁT

ISO/FEPA Grit designation
CAMI Grit designation
Average particle diameter (µm)
MACROGRITS
P12

1815
P16

1324
P20

1000
P24

764

24
708
P30

642

30
632

36
530
P36

538
Coarse (Rapid removal of material)
P40
40
425

50
348
P50

336
Medium (sanding bare wood in preparation for finishing, for gentle removal of varnish, also used for skateboard grip tape)

60
265
P60

269
P80

201

80
190
Fine (sanding bare wood in preparation for finishing, not suitable for removing varnish or paint from wood, use for cleaning plaster and water stain from wood)
P100

162

100
140
P120

125

120
115
Very Fine (sanding of bare wood)
P150

100

150
92
P180
180
82
P220
220
68
MICROGRITS
Very Fine (sanding finishes between coats)
P240

58.5

240
53.0
P280

52.2
P320

46.2
P360

40.5
Extra fine, start polishing of wood

320
36.0
P400

35.0
P500

30.2

360
28.0
P600

25.8
Super fine (final sanding of finishes, final sanding of wood)

400
23.0
P800

21.8

500
20.0
P1000

18.3

600
16.0
P1200

15.3
Ultra fine (final sanding and polishing of thick finishes)
P1500
800
12.6
P2000
1000
10.3
P2500

8.4

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét