TỪ ĐIỂN NGÀNH GỖ
Từ điển có hơn 10.000 từ chuyên ngành gỗ và hình ảnh, video, phần mềm chuyên ngành gỗ. chuyên dùng tìm kiếm, thông tin, vật liệu mới, sản phẩm, ý tưởng, thiết kế, sản xuất, thương mại ngành gỗ...
Thứ Bảy, 8 tháng 1, 2022
Chỉ Vener
Chỉ Veneer dán cạnh, hay veneer dán cạnh, chỉ gỗ tự nhiên… là tên gọi cho cùng một loại sản phẩm. Sau khi phủ bề mặt cho các loại ván, cốt gỗ công nghiệp, thì việc dán phần cạnh để hoàn thành tấm gỗ là công đoạn cuối cùng để mang tới sự hoàn hảo nhất cho tấm gỗ.
Chỉ dán cạnh được dùng để che phủ phần cạnh bị lộ ra sau khi gia công các loại ván nhân tạo: ván MDF, ván Ép; ván dăm (particle board)… giúp làm tăng tính thẩm mỹ cũng như tăng tuổi thọ của sản phẩm. Chỉ dán cạnh giúp cho sản phẩm có bề ngoài giống gỗ đồng nhất, cũng như giúp giảm thiểu việc xâm nhập của các nhân tố gây hư hại cho gỗ như…nước, hóa chất; ngoài ra chỉ dán cạnh cũng giúp hạn chế việc thoát Formandehide từ trong gỗ nhân tạo ra ngoài.
Ban đầu việc dán cạnh phải dùng chỉ cạnh veneer và được thực hiện thủ công và rất tỷ mỉ. Tuy nhiên, ngày nay máy móc được sử dụng để làm tăng năng suất sản phẩm, nhất là trong các sản phẩm sản xuất hàng loạt: cửa, tủ, bàn ghế…
Chủ Nhật, 30 tháng 8, 2020
Kiểm tra nồng độ chì trong sơn gỗ
Tiếng Anh là lead Test, lead Content. Phơi nhiễm chì không chỉ, Lượng nguyên tố chì (Pb) tan tồn tại trong hợp chất sơn có đơn vị là % theo khối lượng. Các sản phẩm, hàng hóa sơn PU phủ bề mặt sản phẩm gỗ phải được thông tin đầy đủ tiêu chuẩn cơ sở trên bao bì, nhãn mác, trong đó các chỉ tiêu bắt buộc phải công bố là hàm lượng chì, hàm lượng các chất hữu cơ bay hơi (VOC), độ bám dính, độ cứng bề mặt, thời gian khô, màu sắc, độ bóng; các chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật và phải đảm bảo không gây mất an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, phân phối và sử dụng.
TIÊU CHUẨN XUẤT KHẨU:
Chứng nhận đạt tiêu chuẩn BSCI đối với hàng xuất khẩu.Tất cả các sản phẩm đều được kiểm tra ( test) tại Third Party với các cơ quan quốc tế uy tín như : BV,SGS,...về 3 yếu tố : nồng độ chì trong sơn ( lead test ), độ bám dính sơn ( adhesion test ) và kết cấu sản phẩm ( quality test ).
Thứ Tư, 29 tháng 8, 2018
Máy ép ván hoạt động kiểu liên tục
Continous press
Các loại máy chế biến gỗ khác
- Máy chế biến gỗ
- Máy ghép thanh
- Máy ghép ngang cảo quay
- Máy ghép dọc
- Máy finger
Thứ Năm, 1 tháng 2, 2018
Thứ Hai, 29 tháng 1, 2018
Ván sàn gỗ ngoài trời
Thứ Sáu, 19 tháng 1, 2018
Vít Phong
Thứ Hai, 1 tháng 1, 2018
Thứ Năm, 30 tháng 11, 2017
XÚT GIẶT NHÁM
Thứ Tư, 29 tháng 11, 2017
Thứ Ba, 28 tháng 11, 2017
MŨI HOA THỊ
Mũi hoa thị hay còn gọi là mũi hoa mai
torx bix, star screwdriver or star bits
torx bix, star screwdriver or star bits
![]() |
Mũi hoa thị |
Các phụ kiện khác
- Súng bắt vít
- Vít đầu bằng
- Vít bắt gỗ
- Mũi hoa thị
- Máy bắt vít
Thứ Hai, 27 tháng 11, 2017
GỖ DƯƠNG
Gỗ Dương có dát gỗ màu trắng, sọc nâu. Tâm gỗ từ nâu
xám nhẹ đến nâu nhạt. Gỗ Dương lá Rung là loại gỗ xốp, mặt gỗ thô. Vân
gỗ thẳng ít khuyết tật
Cottonwood, Eastern cottonwood, Eastern poplar, Carolina poplar, Populus deltoides, American cottonwood
Các loại gỗ khác
Cottonwood, Eastern cottonwood, Eastern poplar, Carolina poplar, Populus deltoides, American cottonwood
![]() |
Gỗ Dương Lá Rung |
![]() |
Cây Gỗ Dương Lá Rung |
Các loại gỗ khác
- Gỗ Trăn
- Gỗ Tần Bì
- Gỗ Đoan
- Gỗ Giẻ Gai
- Gỗ Phong
- Gỗ Anh Đào
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Ốc Chó
- Gỗ Liễu
Chủ Nhật, 26 tháng 11, 2017
GỖ LIỄU
Gỗ liễu
Black willow, Swamp willow, American willow, Salix nigra
Bài viết liên quan
Black willow, Swamp willow, American willow, Salix nigra
Các đặt tính vật lý và cơ khí của Gỗ Liễu
Tần bì có khả năng chịu lực tổng thể rất tốt ứng với trọng lượng gỗ. Độ kháng va đập cao, gỗ dễ uốn cong bằng hơi nước.Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) | 0.39 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) | 417 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) | 11.5% |
Độ giòn | 53.800 MPa |
Suất đàn hồi | 6.960 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) | 28.300 MPa |
Độ cứng | N/A |
- Gỗ
- Gỗ nhập khẩu
- Gỗ Trăn Hoa Kỳ
- Gỗ Dương lá Rung
- Gỗ Đoan
- Gỗ Giẻ Gai
- Gỗ Phong
- Gỗ Anh Đào
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Ốc Chó
- Gỗ Liễu
Thứ Sáu, 24 tháng 11, 2017
GỖ HỒ ĐÀO
Gỗ Hồ Đào có tên khoa học Carya glabra. Dát gỗ có màu trắng pha nâu, tâm gỗ từ màu nâu nhạt đến nâu đỏ, mặt gỗ thô, vân gỗ thường thẳng nhưng đôi khi dợn sóng hoặc sắp xếp ngâu nhiên.
Pignut Hickory, Carya spp ![]() |
GỖ HỒ ĐÀO |
Các đặt tính vật lý và cơ khí của Gỗ Hồ Đào
Tần bì có khả năng chịu lực tổng thể rất tốt ứng với trọng lượng gỗ. Độ kháng va đập cao, gỗ dễ uốn cong bằng hơi nước.Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) | 0.49 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) | 545 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) | 12% |
Độ giòn | 86.188 MPa |
Suất đàn hồi | 13,308 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) | 43,576 MPa |
Độ cứng | 3781 N |
Các đặc tính ứng dụng
Gỗ khó cưa xẻ bằng máy, độ bám đinh và keo kém, khó gia công bằng tay. Gỗ dễ nứt cho nên khoan mồi trước, Gỗ dễ chà nhám đánh bóng. Gỗ khó khô và độ co rút lớn, làm ảnh hưởng đến sự ổn định của gỗ trong điều kiện độ ẩm khách nhau.
Độ bền
Gỗ không thấm chất bảo quản, không có khả năng kháng sâu ở tâm gỗ
Công dụng chính
Gỗ sếu thường được gia công thành tay cầm cho các dụng cụ, dụng cụ thể thao, được dùng nhiều làm ván lót sàn, nhờ vẻ ngoài có màu nâu rỉ hấp dẫn và tính chống mòn tốt.
Gỗ nhập | Gỗ Nội địa |
---|---|
Gỗ Trăn | Gỗ cao su |
- Gỗ Dương lá Rung
- Gỗ Đoan
- Gỗ Giẻ Gai
- Gỗ Phong
- Gỗ Anh Đào
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Ốc Chó
- Gỗ Liễu
Thứ Năm, 23 tháng 11, 2017
GỖ SẾU
Gỗ Sếu, tên khoa học là Celtis occidentalis. Dát gỗ và tâm gỗ không có khác biệt rõ ràng, đều có màu từ xám vàng đến nâu nhạt sọc vàng. Vân gỗ xắp xếp ngẫu nhiên, đan cài vào nhau.
Common Hackberry, Sugarberry, American hackberry
Gỗ dễ gia công bào,tiện, khoan, chà nhám. Độ bám đính và vít trung bình. Gỗ dễ đánh bóng và sơn. Gỗ dễ khô, độ co rút cao và có thể biến dạng khi sử dụng.
Khả năng kháng sâu ở tâm gỗ thấp, Chất bảo quản khó thẩm vào tầm gỗ.
Gỗ sếu thường được đóng làm bàn, ghế, tủ và các đường gờ trang trí. Các loại gỗ khác
Common Hackberry, Sugarberry, American hackberry
![]() |
Gỗ Sếu |
Các đặt tính vật lý và cơ khí của Gỗ Sếu
Tần bì có khả năng chịu lực tổng thể rất tốt ứng với trọng lượng gỗ. Độ kháng va đập cao, gỗ dễ uốn cong bằng hơi nước.Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) | 0.53 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) | 593 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) | 13.5% |
Độ giòn | 76.535 MPa |
Suất đàn hồi | 8,205 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) | 37,509 MPa |
Độ cứng | 3914 N |
Các đặc tính ứng dụng
Gỗ dễ gia công bào,tiện, khoan, chà nhám. Độ bám đính và vít trung bình. Gỗ dễ đánh bóng và sơn. Gỗ dễ khô, độ co rút cao và có thể biến dạng khi sử dụng.
Độ bền
Khả năng kháng sâu ở tâm gỗ thấp, Chất bảo quản khó thẩm vào tầm gỗ.
Công dụng chính
Gỗ sếu thường được đóng làm bàn, ghế, tủ và các đường gờ trang trí. Các loại gỗ khác
- Gỗ
- Gỗ nhập khẩu
- Gỗ Trăn Hoa Kỳ
- Gỗ Dương lá Rung
- Gỗ Đoan
- Gỗ Giẻ Gai
- Gỗ Phong
- Gỗ Anh Đào
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Ốc Chó
- Gỗ Liễu
Thứ Tư, 22 tháng 11, 2017
GỖ BẠCH ĐÀN
Gỗ Bạch Đàn có tên khoa học Liquidambar styraciflua. Dát gỗ rộng, màu từ trắng đến hồng nhạt. Tâm gỗ màu nâu đỏ, thường có sọc sậm màu. Vân gỗ xắp xếp ngẫu nhiên, thường đan xen vào nhau, tạo nên nhiều loại vân gỗ khác nhau
Redgum, Sapgum, Sweetgum
Các đặt tính vật lý và cơ khí của Gỗ Bạch Đàn
Gỗ khá cứng, chắc và nặng. Rất khó uốn bắng hơi nướcTrọng lượng riêng (độ ẩm 12%) | 0.52 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) | 545 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) | 12% |
Độ giòn | 86.188 MPa |
Suất đàn hồi | 13,308 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) | 43,576 MPa |
Độ cứng | 3781 N |
Các đặc tính ứng dụng
Gỗ dễ gia công bằng máy móc hay dụng cụ cầm tay. Gỗ nhanh khô dễ cong vênh, uốn xoắn. Độ co rút lớnĐộ bền
không có khả năng kháng sâu ở tâm gỗCông dụng chính
Gỗ thường được dùng để đóng nội thất, các đường chỉ và đường trang trí. Gỗ Bạch đàn có thể thay thế gỗ óc chó.Các loại gỗ khác
- Gỗ
- Gỗ nhập khẩu
- Gỗ Trăn Hoa Kỳ
- Gỗ Dương lá Rung
- Gỗ Đoan
- Gỗ Giẻ Gai
- Gỗ Phong
- Gỗ Anh Đào
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Ốc Chó
- Gỗ Liễu
Thứ Ba, 21 tháng 11, 2017
GỖ DU ĐỎ
Gỗ Du Đỏ có tên khoa học là Ulmus rubra. Dát gỗ hẹp, màu thay đổi từ trắng xám đến nâu nhạt. Tâm gỗ từ nâu đỏ đến nâu sậm. Mặt gỗ thô
Gỗ du đỏ dễ gia công. Gố bắn ( đóng ) đinh tốt, bắt ốc và kết dính keo tốt. Gỗ dễ chà nhám, sơn, đánh bóng.
Gỗ không có khả năng kháng sâu ở tâm gỗ, tuy nhiên dễ thấm chất bảo quản.
Làm đồ nội thất, ván sàn...
Các tên thông dụng tiếng anh
Red Elm, Slippery Elm, Soft Elm, Brown Elm, Grey Elm, Americam red elm![]() |
Gỗ du đỏ |
Các đặc tính vật lý và cơ khí của Gỗ Du Đỏ
Gỗ nặng, cứng và chắc vừa phải, sức chịu lực uống và khả năng kháng và đập đặc biệt tốt. Rất khó nứt vì thớ gỗ đan cài nhau.Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) | 0.53 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) | 593 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) | 11.0% |
Độ giòn | 89.635 MPa |
Suất đàn hồi | 10.274 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) | 43.852 MPa |
Độ cứng | 3825 N |
Các đặc tính ứng dụng
Gỗ du đỏ dễ gia công. Gố bắn ( đóng ) đinh tốt, bắt ốc và kết dính keo tốt. Gỗ dễ chà nhám, sơn, đánh bóng.
Độ bền
Gỗ không có khả năng kháng sâu ở tâm gỗ, tuy nhiên dễ thấm chất bảo quản.
Công dụng chính
Làm đồ nội thất, ván sàn...
Các loại gỗ khác
- Gỗ Trăn
- Gỗ Tần Bì
- Gỗ Đoan
- Gỗ Dương lá Rung
- Gỗ Uất Kim Hương
- Gỗ Phong Vàng
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Liễu
Chủ Nhật, 19 tháng 11, 2017
GỖ PHONG VÀNG
Gỗ Phong Vàng có dát gỗ màu trắng và tâm gỗ màu nâu đỏ nhạt. Vân gỗ nhìn chung thẳng; mặt gỗ đều đẹp. Tên khoa học là Betula Alleghaniensis.
American Yellow Birch, Yellow Birch
Các loại gỗ khác
American Yellow Birch, Yellow Birch
![]() |
Gỗ Phong Vàng |
Các đặc tính vật lý và cơ khí của Gỗ Phong Vàng
Gỗ Phong vàng thuộc loại nặng, cứng và chắc. Sức chịu lực xoắn rất tốt, khả năng chịu lực ép và chống và đập tốt.Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) | 0.62 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) | 689 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) | 13.4% |
Độ giòn | 114.457 MPa |
Suất đàn hồi | 13.859 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) | 56.332 MPa |
Độ cứng | 5604 N |
Các đặc tính ứng dụng
Gỗ phong vàng dễ gia công, gỗ chịu keo tốt, đặt biệt dễ sơn và đáng bóng. Độ bám dính và bám ốc khá tốt nên khoan mồi trước khi đóng đinh hay bắt vít. Gỗ khô tương đối chậm, ít xuống cấp trong quá trình phơi khô nhưng độ co rút lơn, vì vây dê thay đổi kích thước khi gia công.Độ bền
Tâm gỗ không có khả năng chịu kháng. Gõ tương đối không thấm chất bảo quản nhưng riêng dát gỗ thấm tốt.Công dụng chính
Sản xuất đồ gỗ nội thất, chám khắc, gia công làm ván sàn, đồ chơi gỗ.Các loại gỗ khác
- Gỗ Trăn
- Gỗ Tần Bì
- Gỗ Đoan
- Gỗ Dương lá Rung
- Gỗ Uất Kim Hương
- Gỗ Giẻ Gai
- Gỗ Phong Vàng
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Liễu
Thứ Bảy, 18 tháng 11, 2017
GỖ GIẺ GAI
Gỗ giẻ gai có dát gỗ màu trắng pha đỏ, tâm gỗ có màu nâu đỏ nhạt đến nâu đỏ sẫm. Gỗ giẻ gai hoa kỳ sậm màu hơn gỗ giẻ gai Châu Âu. Vân gỗ thẳng, bề mặt gỗ mịn.
Fagus grandifolia, Americn beech
Các loại gỗ khác
Fagus grandifolia, Americn beech
![]() |
Gỗ giẻ gai |
Các đặc tính vật lý và cơ khí của Gỗ Giẻ Gai
Thường được xếp vào loại gỗ nặng, cứng, chắc có khả năng kháng và chạm cao và rất thích hợp cho việc uốn cong bằng hơi nước.Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) | 0.64 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) | 721 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) | 13% |
Độ giòn | 102,736 MPa |
Suất đàn hồi | 11,859 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) | 50,334 MPa |
Độ cứng | 5782 N |
Các đặc tính ứng dụng
Gỗ Giẻ Gai dễ đẽo gọt băng hầu hết các dụng cụ cầm tay và máy móc. Độ bám đinh và keo tốt, chà nhám và sơn tốt. Gỗ khô tương đối nhanh nhưng hay bị cong vênh và rạn nứt trên bề mặt cao. Độ co rút lớn, khả năng thay đổi hình dạng khi sử dụng là trung bìnhĐộ bền
Tâm gỗ không có khả năng kháng sâu. Tuy nhiên gỗ dễ thấm chất bảo quảnCông dụng chính
Gỗ giẻ gai thương dùng làm đồ nội thất, ván sàn, cán bàn chải... đặc biệt thích hợp để làm thùng chứa thực phẩm vì gỗ không có mùi vị![]() |
bàn làm bằng gỗ giẻ gai |
- Gỗ Trăn
- Gỗ Tần Bì
- Gỗ Đoan
- Gỗ Dương lá Rung
- Gỗ Uất Kim Hương
- Gỗ Phong Vàng
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Liễu
Thứ Sáu, 17 tháng 11, 2017
GỖ ÓC CHÓ ĐEN
Gỗ óc chó đen có dát gỗ màu trắng kem, tâm gỗ có màu nâu nhạt đến nâu socola, thường ánh tím đỏ và có sọc sẫm hơn. Gỗ óc cho có thể được sấy hơi nước để làm sậm màu dát gỗ. Vân gỗ thẳng nhưng đôi khi uốn sóng hoặc cuộn xoáy tạo thành những đốm hình hấp dẫn và đẹp mắt. Tâm gỗ màu sậm theo thời gian sẽ ánh bóng màu sắc khi tiếp xúc với anh sáng UV
Các đặc tính vật lý và cơ khí của Gỗ Óc Chó Đen
Gỗ óc chó là loại gỗ rất cứng, mật độ gỗ trung bình, sức chịu lực xoắn tốt, độ cứng trung bình, độ chắc thấp, khả năng uống cong bằng hơi nước tốt.Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) | 0.55 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) | 609 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) | 10.2% |
Độ giòn | 100.667MPa |
Suất đàn hồi | 110.584 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) | 52.264 MPa |
Độ cứng | 4492 N |
Các đặc tính ứng dụng
Gỗ óc chó dễ xử lý cả băng dụng cụ cầm tay lẫn máy móc. Gỗ bám đinh, ốc vít và dính keo tốt, giữ sơn và màu nhuộm tốt. Gỗ ổn định về kích thước.Độ bền
Độ kháng sâu ở tâm gỗ rất tốt, gỗ óc chó là một trong số nhứng loại gỗ có độ bền cao nhất ngay cả lúc ở trong những điều kiện không tốt.Công dụng chính
Gỗ óc chó thường được làm đồ gỗ, tủ, vật liệu kiến trúc nội thất, gỗ chạm cao cấp, làm cửa chính, ván sàn, báng súng và ván lót. Thích hợp để tạo sự tương phản với các loại gỗ nhạt màu hơn.Các loại gỗ khác
![]() |
hộp làm bằng gỗ óc chó |
- Gỗ Trăn
- Gỗ Tần Bì
- Gỗ Đoan
- Gỗ Dương lá Rung
- Gỗ Uất Kim Hương
- Gỗ Giẻ Gai
- Gỗ Phong
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Liễu
Thứ Năm, 16 tháng 11, 2017
GỖ UẤT KIM HƯƠNG
Gỗ uất kim hương
Liriodendron tulipifera, Yellow poplar, Tulip poplar
Các loại gỗ khác
Liriodendron tulipifera, Yellow poplar, Tulip poplar
Các đặc tính vật lý và cơ khí của Gỗ Uất Kim Hương
Mật độ gỗ trung bình, sức chịu lực xoắn tốt, độ cứng thấp, độ chắc và khả năng kháng va đập trung bình, độ cứng thấp.Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) | 0.60 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) | 673 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) | 6.2% |
Độ giòn | 103,425 MPa |
Suất đàn hồi | 11,997 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) | 51,092 MPa |
Độ cứng | 5871 N |
Các loại gỗ khác
- Gỗ Trăn
- Gỗ Tần Bì
- Gỗ Đoan
- Gỗ Giẻ Gai
- Gỗ Phong
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Ốc Chó
- Gỗ Liễu
Thứ Tư, 15 tháng 11, 2017
GỖ SỒI ĐỎ
Gỗ sồi đỏ
Querus spp, Northern red oak, Southern red oak
Các loại gỗ khác
Querus spp, Northern red oak, Southern red oak
![]() |
GỖ SỒI ĐỎ |
Các đặc tính vật lý và cơ khí của gỗ sồi đỏ
Mật độ gỗ trung bình, sức chịu lực xoắn tốt, độ cứng thấp, độ chắc và khả năng kháng va đập trung bình, độ cứng thấp.Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) | 0.60 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) | 673 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) | 6.2% |
Độ giòn | 103,425 MPa |
Suất đàn hồi | 11,997 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) | 51,092 MPa |
Độ cứng | 5871 N |
Các loại gỗ khác
- Gỗ Trăn
- Gỗ Tần Bì
- Gỗ Đoan
- Gỗ Giẻ Gai
- Gỗ Phong
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Ốc Chó
- Gỗ Liễu
Thứ Ba, 14 tháng 11, 2017
GỖ THÍCH MỀM
Gỗ Thích Mềm
Acer rubrum, Acer saccharinum, Red maple, silver maple
Các loại gỗ khác
Acer rubrum, Acer saccharinum, Red maple, silver maple
Các đặc tính vật lý và cơ khí của Gỗ Thích Mềm
Mật độ gỗ trung bình, sức chịu lực xoắn tốt, độ cứng thấp, độ chắc và khả năng kháng va đập trung bình, độ cứng thấp.Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) | 0.60 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) | 673 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) | 6.2% |
Độ giòn | 103,425 MPa |
Suất đàn hồi | 11,997 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) | 51,092 MPa |
Độ cứng | 5871 N |
Các loại gỗ khác
- Gỗ Trăn
- Gỗ Tần Bì
- Gỗ Đoan
- Gỗ Giẻ Gai
- Gỗ Phong
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Ốc Chó
- Gỗ Liễu
Thứ Hai, 13 tháng 11, 2017
GỖ ANH ĐÀO
Gỗ Anh Đào có màu tâm gỗ thay đổi từ đỏ sẫm đến nâu đỏ, dưới ánh sáng sẽ chuyển màu sẫm hơn. Vân gỗ Anh Đào thẳng, đều, đẹp, mặt gỗ trơn láng. Các vết đốm màu nâu và các túi nhựa nhỏ có thể xuất hiện tự nhiên trong ruột cây.
Prunus serotina, American black cherry, Cherry ![]() |
GỖ ANH ĐÀO |
Các đặc tính vật lý và cơ khí của Gỗ Anh Đào
Mật độ gỗ trung bình, sức chịu lực xoắn tốt, độ cứng thấp, độ chắc và khả năng kháng va đập trung bình, độ cứng thấp.Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) | 0.60 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) | 673 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) | 6.2% |
Độ giòn | 103,425 MPa |
Suất đàn hồi | 11,997 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) | 51,092 MPa |
Độ cứng | 5871 N |
Các đặc tính ứng dụng
Gỗ Anh Đào dễ gia công băng máy, độ bám đinh và dính keo tốt. Sau khi chà nhám, sơn và đánh bóng, gỗ trở nên rất đẹp. Gỗ khô khá nhanh, độ co rút tương đối lớn nhưng giữ được sự ổn định về kích thước sau khi sấy.Các loại gỗ khác
- Gỗ Trăn
- Gỗ Tần Bì
- Gỗ Đoan
- Gỗ Giẻ Gai
- Gỗ Phong
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Ốc Chó
- Gỗ Liễu
Chủ Nhật, 12 tháng 11, 2017
GỖ DƯƠNG LÁ RUNG
Gỗ Dương Lá Rung có dát gỗ màu trắng, hài hòa với màu nâu nhạt của tâm gỗ. Tâm gỗ và dát gỗ hầu như không có sự khác biệt. Vân gỗ thẳng, mặt gỗ đẹp, ít khuyết tật. Tên khoa học là Populus tremuloides
White poplar, Popple, American aspen
White poplar, Popple, American aspen
![]() |
Gỗ Dương Lá Rung |
![]() |
Cây Gỗ Dương Lá Rung |
Các đặc tính vật lý và cơ khí của Gỗ Dương Lá Rung
Mật độ gỗ trung bình, sức chịu lực xoắn tốt, độ cứng thấp, độ chắc và khả năng kháng va đập trung bình, độ cứng thấp.Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) | 0.38 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) | 417 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) | 9.2% |
Độ giòn | 57.918 MPa |
Suất đàn hồi | 8,136 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) | 29,304 MPa |
Độ cứng | 1557 N |
Các đặc tính ứng dụng
Gỗ Dương Lá Rung không bị nứt khi đóng đinh, dễ cưa xẻ với bề mặt gỗ hơi xù xì. Gỗ dễ gia công tiện, khoan và chà nhám. Gỗ dễ bám sơn và màu nhuộm. Gỗ có độ co rút thấp và ổn định về kích thước.Sử dụng vào sản xuất đồ gỗ
Gỗ thường được dùng sản xuất ngăn kéo, cửa, các chỉ trang trí, khung ảnh, dễ chạm khắc, đồ chơi, dụng cụ nhà bếp, diêm. ván trong phong xông hơi do gỗ không nặng mùi.Các loại gỗ khác
Thứ Bảy, 11 tháng 11, 2017
NỈ MÀI ĐÁ HOA CƯƠNG
Nỉ mài đá hoa cương hay còn gọi đĩa đánh bóng đá hoa cương, có lông dính phía sau, hạt mài đĩa kim cương chuyên mài và đánh bóng ướt.
VELCRO DIAMOND DISCS WET
Các vật liệu mài và đánh bóng khác
Các vật liệu mài và đánh bóng khác
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)