Title
Từ điển có hơn 10.000 từ chuyên ngành gỗ và hình ảnh, video, phần mềm chuyên ngành gỗ. chuyên dùng tìm kiếm, thông tin, vật liệu mới, sản phẩm, ý tưởng, thiết kế, sản xuất, thương mại ngành gỗ...
!doctype>
Top Bar V4
Thứ Bảy, 12 tháng 4, 2025
Chủ Nhật, 22 tháng 1, 2023
Keo 502 Dùng Chám Chét Gỗ
KEO 502 là gì ?
1. Công dụng của keo 502
- Với khả năng tạo kết dính cao và nhanh chóng của mình, keo 502 giúp dán dính các vật dụng có chất liệu đa dạng, từ gỗ, nhựa, đá quý, vải, cho tới hợp kim...
- Thành phần hóa học keo 502 gồm. Methylene Chloride, Ethyl Acetate, Toluene.. các chất này cho độ kết dính chắc chắn và khô gần như ngay lập tức, đảm bảo độ bền mối dán rất lâu.

- Công dụng, cũng là ưu điểm nổi trội của loại keo này là có thể tự dính vào nhau với khả năng đông cứng cực nhanh.
+ Ưu điểm này thì chúng ta có thể sử dụng keo để dán các vật liệu khó dán khi đã qua xử lý đặc biệt về bề mặt, hoặc các sản phẩm có bề mặt bằng po-ly-ê-te-len.
Về chất liệu thì keo 502 phát huy công dụng hiệu quả nhất trên các loại nhựa mềm. Nhựa cứng không nên sử dụng keo 502 vì độ bám dính không được phát huy tối đa, hơn thế keo cũng để lộ các vệt màu trắng làm mất đi tính thẩm mỹ của bề mặt sản phẩm sau khi dán. Nhìn chung thì keo 502 sẽ phù hợp hơn cho việc dán các vị trí ở góc khuất. Với các vị trí mặt tiền, người ta sẽ thay thế bằng các loại keo trong suốt.
2. Những lưu ý khi sử dụng keo 502
Keo 502 có 2 đặc trưng:
+ Là khô cực nhanh
+ Và cũng cực độc (nếu tiếp xúc với lượng lớn và trong thời gian dài.
Chính vì vậy, quá trình sử dụng cần có một số lưu ý để đảm bảo hiệu quả và sự an toàn.
*Để đảm bảo hiệu quả: vì keo có thời gian khô cực nhanh, chỉ trong vòng từ 3 – 5 giây, nên nếu không căn chỉnh các mối dán một cách cẩn thận thì gần như là không còn cách để khắc phục khi keo khô, buộc phải gỡ và dán lại.
* Cách tốt nhất là nên căn chỉnh thật kỹ càng, chính xác rồi mới cho keo với một lượng vừa đủ, ép chặt và giữ trong 5 – 10 giây. Lưu ý là thao tác phải nhanh, gọn.
*Để đảm bảo sự an toàn: keo 502 có mùi thơm ngọt, nhưng lại không hề thân thiện với sức khỏe của con người do thành phần của nó chủ yếu là các chất hóa học độc hại. Nếu tiếp xúc với lượng lớn hoặc trong thời gian dài mà không có các biện pháp bảo vệ hợp lý thì người dùng rất dễ bị ngộ độc, mất kiểm soát, thậm chí là dẫn đến tử vong. Ngoài ra, nếu không cẩn thận để keo dính lên các vị trí da nhạy cảm như mắt, mặt... thì sẽ bị bỏng, thậm chí là mù lòa.
+Chỉ làm việc với keo 502 nơi thoáng khí, đủ ánh sáng
+Đeo bao tay, khẩu trang chống độc và kính mắt
+Mặc quần áo lao động
+Không làm việc với keo trong thời gian quá dài.
Quý khách có nhu cầu mua hàng, mua số lượng lớn hoặc cần tư vấn xin vui lòng liên hệ hotline/zalo: 0933034768
- Khách hàng mua sỉ liên hệ số tel/zalo/viber : 0984.022.099
Thứ Tư, 18 tháng 1, 2023
Túi zipper
Cấu tạo của túi Zipper
Nếu nói về chủng loại thì túi zipper đáy đứng thuộc dòng bao bì nilon. Túi zipper còn có tên gọi khác là Ziplock hoàn toàn khác so với những loại bao bì nilon khác nhưng về cấu tạo thành phần thì vẫn có điểm chung nhất định.
Hầu hết túi zipper nói chung và bao zipper đáy đứng nói riêng được làm từ vật liệu chính là nhựa Polyethylene (viết tắt là nhựa PE).
Với đặc tính không màu, không mùi, mềm dẻo, độ bền cao và cách li nước cũng như bụi bẩn cực tốt, nhựa PE không chỉ được ứng dụng làm túi zipper mà còn hầu hết các loại bao bì.
Điểm khác biệt lớn nhất của túi zipper đó chính là có khoá miệng túi. Điều này sẽ tạo ra sự kín đáo, cách li hoàn toàn sản phẩm bên trong với môi trường bên ngoài. Nếu muốn tạo ra môi trường chân không thì chỉ việc rút khí bên trong rồi khoá lại là xong. Không những thế, túi zipper còn có khả năng tái sử dụng, cực kì tiện lợi và tiết kiệm.
#donghung #tui_zipper #zipper_bag
Thứ Sáu, 13 tháng 1, 2023
Que hàn
Thứ Ba, 3 tháng 1, 2023
Pas L đồng thau
Pas L đồng thau là miếng pas có hình chữ L dùng để trang trí vào chân bàn, chân gế, cạnh tủ. Pas L có chất liệu là đồng thau và có hai màu là màu bạc hoặc là màu vàng.
Brass L pas are L-shaped pieces of pas used to decorate table legs, chair legs, and cabinet edges. Pas L is made of brass and is available in two colors, silver or gold.
Thứ Sáu, 2 tháng 9, 2022
Bản lề máy may
Thứ Bảy, 8 tháng 1, 2022
Chỉ Vener
Chủ Nhật, 30 tháng 8, 2020
Kiểm tra nồng độ chì trong sơn gỗ
Thứ Tư, 29 tháng 8, 2018
Máy ép ván hoạt động kiểu liên tục
Các loại máy chế biến gỗ khác
- Máy chế biến gỗ
- Máy ghép thanh
- Máy ghép ngang cảo quay
- Máy ghép dọc
- Máy finger
Thứ Năm, 1 tháng 2, 2018
Thứ Hai, 29 tháng 1, 2018
Ván sàn gỗ ngoài trời
Thứ Sáu, 19 tháng 1, 2018
Vít Phong
Thứ Hai, 1 tháng 1, 2018
Thứ Năm, 30 tháng 11, 2017
XÚT GIẶT NHÁM
Thứ Tư, 29 tháng 11, 2017
Thứ Ba, 28 tháng 11, 2017
MŨI HOA THỊ
torx bix, star screwdriver or star bits
![]() |
Mũi hoa thị |
Các phụ kiện khác
- Súng bắt vít
- Vít đầu bằng
- Vít bắt gỗ
- Mũi hoa thị
- Máy bắt vít
Thứ Hai, 27 tháng 11, 2017
GỖ DƯƠNG
Cottonwood, Eastern cottonwood, Eastern poplar, Carolina poplar, Populus deltoides, American cottonwood
![]() |
Gỗ Dương Lá Rung |
![]() |
Cây Gỗ Dương Lá Rung |
Các loại gỗ khác
- Gỗ Trăn
- Gỗ Tần Bì
- Gỗ Đoan
- Gỗ Giẻ Gai
- Gỗ Phong
- Gỗ Anh Đào
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Ốc Chó
- Gỗ Liễu
Chủ Nhật, 26 tháng 11, 2017
GỖ LIỄU
Black willow, Swamp willow, American willow, Salix nigra
Các đặt tính vật lý và cơ khí của Gỗ Liễu
Tần bì có khả năng chịu lực tổng thể rất tốt ứng với trọng lượng gỗ. Độ kháng va đập cao, gỗ dễ uốn cong bằng hơi nước.Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) | 0.39 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) | 417 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) | 11.5% |
Độ giòn | 53.800 MPa |
Suất đàn hồi | 6.960 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) | 28.300 MPa |
Độ cứng | N/A |
- Gỗ
- Gỗ nhập khẩu
- Gỗ Trăn Hoa Kỳ
- Gỗ Dương lá Rung
- Gỗ Đoan
- Gỗ Giẻ Gai
- Gỗ Phong
- Gỗ Anh Đào
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Ốc Chó
- Gỗ Liễu
Thứ Sáu, 24 tháng 11, 2017
GỖ HỒ ĐÀO
![]() |
GỖ HỒ ĐÀO |
Các đặt tính vật lý và cơ khí của Gỗ Hồ Đào
Tần bì có khả năng chịu lực tổng thể rất tốt ứng với trọng lượng gỗ. Độ kháng va đập cao, gỗ dễ uốn cong bằng hơi nước.Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) | 0.49 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) | 545 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) | 12% |
Độ giòn | 86.188 MPa |
Suất đàn hồi | 13,308 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) | 43,576 MPa |
Độ cứng | 3781 N |
Các đặc tính ứng dụng
Gỗ khó cưa xẻ bằng máy, độ bám đinh và keo kém, khó gia công bằng tay. Gỗ dễ nứt cho nên khoan mồi trước, Gỗ dễ chà nhám đánh bóng. Gỗ khó khô và độ co rút lớn, làm ảnh hưởng đến sự ổn định của gỗ trong điều kiện độ ẩm khách nhau.
Độ bền
Gỗ không thấm chất bảo quản, không có khả năng kháng sâu ở tâm gỗ
Công dụng chính
Gỗ sếu thường được gia công thành tay cầm cho các dụng cụ, dụng cụ thể thao, được dùng nhiều làm ván lót sàn, nhờ vẻ ngoài có màu nâu rỉ hấp dẫn và tính chống mòn tốt.
Gỗ nhập | Gỗ Nội địa |
---|---|
Gỗ Trăn | Gỗ cao su |
- Gỗ Dương lá Rung
- Gỗ Đoan
- Gỗ Giẻ Gai
- Gỗ Phong
- Gỗ Anh Đào
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Ốc Chó
- Gỗ Liễu
Thứ Năm, 23 tháng 11, 2017
GỖ SẾU
Common Hackberry, Sugarberry, American hackberry
![]() |
Gỗ Sếu |
Các đặt tính vật lý và cơ khí của Gỗ Sếu
Tần bì có khả năng chịu lực tổng thể rất tốt ứng với trọng lượng gỗ. Độ kháng va đập cao, gỗ dễ uốn cong bằng hơi nước.Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) | 0.53 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) | 593 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) | 13.5% |
Độ giòn | 76.535 MPa |
Suất đàn hồi | 8,205 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) | 37,509 MPa |
Độ cứng | 3914 N |
Các đặc tính ứng dụng
Gỗ dễ gia công bào,tiện, khoan, chà nhám. Độ bám đính và vít trung bình. Gỗ dễ đánh bóng và sơn. Gỗ dễ khô, độ co rút cao và có thể biến dạng khi sử dụng.
Độ bền
Khả năng kháng sâu ở tâm gỗ thấp, Chất bảo quản khó thẩm vào tầm gỗ.
Công dụng chính
Gỗ sếu thường được đóng làm bàn, ghế, tủ và các đường gờ trang trí. Các loại gỗ khác
- Gỗ
- Gỗ nhập khẩu
- Gỗ Trăn Hoa Kỳ
- Gỗ Dương lá Rung
- Gỗ Đoan
- Gỗ Giẻ Gai
- Gỗ Phong
- Gỗ Anh Đào
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Ốc Chó
- Gỗ Liễu
Thứ Tư, 22 tháng 11, 2017
GỖ BẠCH ĐÀN
Các đặt tính vật lý và cơ khí của Gỗ Bạch Đàn
Gỗ khá cứng, chắc và nặng. Rất khó uốn bắng hơi nướcTrọng lượng riêng (độ ẩm 12%) | 0.52 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) | 545 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) | 12% |
Độ giòn | 86.188 MPa |
Suất đàn hồi | 13,308 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) | 43,576 MPa |
Độ cứng | 3781 N |
Các đặc tính ứng dụng
Gỗ dễ gia công bằng máy móc hay dụng cụ cầm tay. Gỗ nhanh khô dễ cong vênh, uốn xoắn. Độ co rút lớnĐộ bền
không có khả năng kháng sâu ở tâm gỗCông dụng chính
Gỗ thường được dùng để đóng nội thất, các đường chỉ và đường trang trí. Gỗ Bạch đàn có thể thay thế gỗ óc chó.Các loại gỗ khác
- Gỗ
- Gỗ nhập khẩu
- Gỗ Trăn Hoa Kỳ
- Gỗ Dương lá Rung
- Gỗ Đoan
- Gỗ Giẻ Gai
- Gỗ Phong
- Gỗ Anh Đào
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Ốc Chó
- Gỗ Liễu
Thứ Ba, 21 tháng 11, 2017
GỖ DU ĐỎ
Các tên thông dụng tiếng anh
Red Elm, Slippery Elm, Soft Elm, Brown Elm, Grey Elm, Americam red elm![]() |
Gỗ du đỏ |
Các đặc tính vật lý và cơ khí của Gỗ Du Đỏ
Gỗ nặng, cứng và chắc vừa phải, sức chịu lực uống và khả năng kháng và đập đặc biệt tốt. Rất khó nứt vì thớ gỗ đan cài nhau.Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) | 0.53 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) | 593 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) | 11.0% |
Độ giòn | 89.635 MPa |
Suất đàn hồi | 10.274 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) | 43.852 MPa |
Độ cứng | 3825 N |
Các đặc tính ứng dụng
Gỗ du đỏ dễ gia công. Gố bắn ( đóng ) đinh tốt, bắt ốc và kết dính keo tốt. Gỗ dễ chà nhám, sơn, đánh bóng.
Độ bền
Gỗ không có khả năng kháng sâu ở tâm gỗ, tuy nhiên dễ thấm chất bảo quản.
Công dụng chính
Làm đồ nội thất, ván sàn...
Các loại gỗ khác
- Gỗ Trăn
- Gỗ Tần Bì
- Gỗ Đoan
- Gỗ Dương lá Rung
- Gỗ Uất Kim Hương
- Gỗ Phong Vàng
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Liễu
Chủ Nhật, 19 tháng 11, 2017
GỖ PHONG VÀNG
American Yellow Birch, Yellow Birch
![]() |
Gỗ Phong Vàng |
Các đặc tính vật lý và cơ khí của Gỗ Phong Vàng
Gỗ Phong vàng thuộc loại nặng, cứng và chắc. Sức chịu lực xoắn rất tốt, khả năng chịu lực ép và chống và đập tốt.Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) | 0.62 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) | 689 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) | 13.4% |
Độ giòn | 114.457 MPa |
Suất đàn hồi | 13.859 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) | 56.332 MPa |
Độ cứng | 5604 N |
Các đặc tính ứng dụng
Gỗ phong vàng dễ gia công, gỗ chịu keo tốt, đặt biệt dễ sơn và đáng bóng. Độ bám dính và bám ốc khá tốt nên khoan mồi trước khi đóng đinh hay bắt vít. Gỗ khô tương đối chậm, ít xuống cấp trong quá trình phơi khô nhưng độ co rút lơn, vì vây dê thay đổi kích thước khi gia công.Độ bền
Tâm gỗ không có khả năng chịu kháng. Gõ tương đối không thấm chất bảo quản nhưng riêng dát gỗ thấm tốt.Công dụng chính
Sản xuất đồ gỗ nội thất, chám khắc, gia công làm ván sàn, đồ chơi gỗ.Các loại gỗ khác
- Gỗ Trăn
- Gỗ Tần Bì
- Gỗ Đoan
- Gỗ Dương lá Rung
- Gỗ Uất Kim Hương
- Gỗ Giẻ Gai
- Gỗ Phong Vàng
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Liễu
Thứ Bảy, 18 tháng 11, 2017
GỖ GIẺ GAI
Fagus grandifolia, Americn beech
![]() |
Gỗ giẻ gai |
Các đặc tính vật lý và cơ khí của Gỗ Giẻ Gai
Thường được xếp vào loại gỗ nặng, cứng, chắc có khả năng kháng và chạm cao và rất thích hợp cho việc uốn cong bằng hơi nước.Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) | 0.64 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) | 721 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) | 13% |
Độ giòn | 102,736 MPa |
Suất đàn hồi | 11,859 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) | 50,334 MPa |
Độ cứng | 5782 N |
Các đặc tính ứng dụng
Gỗ Giẻ Gai dễ đẽo gọt băng hầu hết các dụng cụ cầm tay và máy móc. Độ bám đinh và keo tốt, chà nhám và sơn tốt. Gỗ khô tương đối nhanh nhưng hay bị cong vênh và rạn nứt trên bề mặt cao. Độ co rút lớn, khả năng thay đổi hình dạng khi sử dụng là trung bìnhĐộ bền
Tâm gỗ không có khả năng kháng sâu. Tuy nhiên gỗ dễ thấm chất bảo quảnCông dụng chính
Gỗ giẻ gai thương dùng làm đồ nội thất, ván sàn, cán bàn chải... đặc biệt thích hợp để làm thùng chứa thực phẩm vì gỗ không có mùi vị![]() |
bàn làm bằng gỗ giẻ gai |
- Gỗ Trăn
- Gỗ Tần Bì
- Gỗ Đoan
- Gỗ Dương lá Rung
- Gỗ Uất Kim Hương
- Gỗ Phong Vàng
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Liễu
Thứ Sáu, 17 tháng 11, 2017
GỖ ÓC CHÓ ĐEN
Các đặc tính vật lý và cơ khí của Gỗ Óc Chó Đen
Gỗ óc chó là loại gỗ rất cứng, mật độ gỗ trung bình, sức chịu lực xoắn tốt, độ cứng trung bình, độ chắc thấp, khả năng uống cong bằng hơi nước tốt.Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) | 0.55 |
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) | 609 kg/m3 |
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) | 10.2% |
Độ giòn | 100.667MPa |
Suất đàn hồi | 110.584 MPa |
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) | 52.264 MPa |
Độ cứng | 4492 N |
Các đặc tính ứng dụng
Gỗ óc chó dễ xử lý cả băng dụng cụ cầm tay lẫn máy móc. Gỗ bám đinh, ốc vít và dính keo tốt, giữ sơn và màu nhuộm tốt. Gỗ ổn định về kích thước.Độ bền
Độ kháng sâu ở tâm gỗ rất tốt, gỗ óc chó là một trong số nhứng loại gỗ có độ bền cao nhất ngay cả lúc ở trong những điều kiện không tốt.Công dụng chính
Gỗ óc chó thường được làm đồ gỗ, tủ, vật liệu kiến trúc nội thất, gỗ chạm cao cấp, làm cửa chính, ván sàn, báng súng và ván lót. Thích hợp để tạo sự tương phản với các loại gỗ nhạt màu hơn.Các loại gỗ khác
![]() |
hộp làm bằng gỗ óc chó |
- Gỗ Trăn
- Gỗ Tần Bì
- Gỗ Đoan
- Gỗ Dương lá Rung
- Gỗ Uất Kim Hương
- Gỗ Giẻ Gai
- Gỗ Phong
- Gỗ Dương
- Gỗ Du
- Gỗ Bạch Đàn
- Gỗ Sếu
- Gỗ Hồ Đào
- Gỗ Thích Cứng
- Gỗ Thích Mềm
- Gỗ Sồi Đỏ
- Gỗ Sồi Trắng
- Gỗ Sung Dâu
- Gỗ Tulip
- Gỗ Liễu