Top Bar V4

Search Bar v2

Thứ Tư, 8 tháng 11, 2017

GÔ TRĂN

Gỗ Trăn Hoa Kỳ có tên thông dụng là Alnus rubra. Gỗ trăn Hoa Kỳ phân bố ở vùng bờ Tây Hoa Kỳ, chủ yếu là ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương, nơi gỗ Trăn là loại gỗ phổ biến nhất. Gỗ khi mới cắt có màu gần như trắng nhưng khi tiếp xúc với không khí, màu gỗ chuyển sang pha vàng, hoặc đỏ. Chỉ những loại gỗ có tuổi mới có tâm gỗ. không có ranh giới màu sắc rõ ràng giữa tâm gỗ và dát gỗ. Vân gỗ tưong đối thẳng, mặt gỗ đều.

American alder, Red alder, Western red alder, Western alder

Gỗ Trăn
Gỗ Trăn

Các đặc tính vật lý của Gỗ Trăn


Trăn đỏ là loại gỗ tương đối mềm, mật độ gỗ trung bình; sức chịu lức uốn xoắn tốt.
Trọng lượng riêng (độ ẩm 12%) 0.41
Khối lượng trung bình ( độ ẩm 12%) 449 kg/m3
Độ co rút thể tích trung bình ( từ khi gỗ tươi đến khi độ ẩm 6%) 10.1%
Độ giòn 67,571 MPa
Suất đàn hồi 9515 MPa
Sức chịu nén ( song song vân gỗ ) 40,129 MPa
Độ cứng 2624 N

Bảng đặc tính ứng dụng

Kém Vừa Tốt Xuất sắc
Cưa
Bào
Khoan
Đục
Tiện
Chạm khắc
Đường gờ trang trí
Độ bám dính
Độ bám ốc
Độ dính keo
Hoàn Thiện

Các loại gỗ khác

  • Gỗ Trăn
  • Gỗ Tần Bì
  • Gỗ Đoan
  • Gỗ Giẻ Gai
  • Gỗ Phong
  • Gỗ Dương
  • Gỗ Du
  • Gỗ Bạch Đàn
  • Gỗ Sếu
  • Gỗ Hồ Đào
  • Gỗ Thích Cứng
  • Gỗ Thích Mềm
  • Gỗ Sồi Đỏ
  • Gỗ Sồi Trắng
  • Gỗ Sung Dâu
  • Gỗ Tulip
  • Gỗ Ốc Chó
  • Gỗ Liễu

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét